Đề cương HKI môn Tiếng Anh 8 lý thuyết và bài tập theo hệ 10 năm được biên soạn khá kỹ lưỡng bao gồm cả lý thuyết và bài tập giúp học sinh ôn tập và luyện đề một các hiệu quả hơn. Bộ đề cương bám sát kiến thức chương trình môn Tiếng Anh lớp 8 (sách mới).
Link tải về: https://bit.ly/3Ivrecv
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN ANH 8
Năm học 2020-2021
(Thí điểm)
- Vocabulary:
1) Ôn lại các từ vựng từ Unit 1-6 theo các chủ đề.
Note:
+ (to) break with tradition by + Ving ….
+ S + be + kind/generous to someone (tốt bụng/hào phóng với ai)
+ It’s + kind/generous/stupid… of + him/her/them… to –V…
(ai đó tốt bụng/hào phóng khi làm gì)
…..
2) Word form:
+ culture (n)/ cultural (a)/ multicultural (a)
+ social (a)/ socialise (v)/ sociable (a)/ society (n)
+ craft (n)/ craftman (n)/ craft kit (n)
+ communicate (v)/ communication (n)/ communicative (a)
+ addict to(v)/ addiction (n)/ addictive (a)/ addicted(a)
+ nomad (n)/ nomadic (a)
+ collect (v)/ collection (n)/ collector (n)
+ brave (a)/ bravery (n)
+ curious (a)/ curiosity (n)
……
*Tìm và bổ sung thêm các Word from đã học.
- Phonetics (ngữ âm)
1) Cách phát âm ở các từ có cụm âm: /br/, /pr/, /sk/, /sp/, /st/, /bl/, /cl/, /spr/, /str/
VD: break, bracelet, proud, preparation, school, Christmas, character, mask, skill, spend, spinach, student, study, bloom, clock, blossom…..
2) Cách đánh trọng âm:
- a) Danh từ, tính từ có hai âm tiết => thường đánh vào âm tiết thứ nhất.
VD: blossom, nature, culture, music, science, ethnic, joyful, happy, modern…
- b) Động từ hai âm tiết chủ yếu nhấn vào âm tiết thứ 2.
VD: relax, enjoy, prefer, prepare, reflect, reduce, reply, advise, begin, collect, …..
Lưu ý: Tuy nhiên có một số động từ hai âm tiết nhưng âm thứ 2 là âm /ə/ hoặc giống với âm thứ nhất => thì ta đánh trọng âm vào âm tiết thứ nhất. VD: visit, open, gather, …..
- c) Cách đánh trọng âm dựa theo đuôi của từ:
+ Đánh vào âm cuối cùng nếu có đuôi: ade, ee, ese, een, eer, oo, oon, ette, ique..
VD: nineteen, engineer, bamboo, afternoon, unique
Ngoại lệ: coffee, cukoo, decade
+ Đánh vào âm thứ 2 từ sau ra trước nếu có đuôi: ic, ian, ion, ient, ience, ial, ious, ental…
VD: tradition, mention, experience, religious, special..
+ Đánh vào âm thứ 3 từ sau ra trước nếu có đuôi: ate, ity, ous, logy, graphy, ent, ence, ular, ural, entary, ical ..
VD: generous, generosity, biology, reference, popular, environment, celebrate…..
Ngoại lệ: enormous…
+ Từ nào có 3 âm tiết mà có đuôi là âm /ai/ thì đánh vào âm tiết đầu (âm thứ 3 từ sau ra trước).
VD: dynamite, organise, fertilize, socialize, symbolize……
- d) Ngoài ra nếu từ có ba âm tiết trở lên nhưng không có các nhóm đuôi trên thì ta dựa vào ký tự âm.
+ Âm dài> âm ngắn
+ Âm đôi > âm ngắn
+ Âm /e/ > /i/
+ Âm /ə/ không bao giờ có trọng âm
+ Hai âm giống nhau thì đánh vào âm trước.
Lưu ý:
+ Nếu đánh trọng âm theo đuôi thì khi đánh đếm ngược từ sau ra trước, nhưng khi chọn đáp án thì đếm từ trước ra sau.
+ Tiêu chí ưu tiên cách đánh trọng âm: nếu có đuôi thì dựa vào đuôi của từ, nếu không có đuôi thì dựa vào ký tự âm hoặc dựa vào từ loại (N, Adj, V…)
III. GRAMMAR:
- Verb of liking:
- a) S + love/hate/like/prefer + Ving/to-V
Trong đó:
+ Nếu dùng Ving khi diễn đạt sở thích lâu dài, cảm tính.
VD: I like going out with friends.
+ Nếu dùng to-V khi tình huống nhất định, cụ thể, cần thiết.
VD: I like to go out with you tonight.
- b) S + enjoy/fancy/ adore/detest/ dislike + Ving…
- c) S + like/love/enjoy + Ving …
= S + be + interested in + Ving…
= S + be + fond of/ keen on/ really into + Ving …
- d) Do you fancy + Ving ….?
= Would you like + to-V …?
=> Mời ai đó làm gì.
2) Cấu trúc với “mind”:
- a) S + don’t/doesn’t mind + Ving…
(Ai đó không ngại làm gì)
- b) Do/Would you mind (not) + Ving …?
= Please (don’t) + Vbare….!
= I’d rather you Vpast/didn’t + Vbare ….
(Yêu cầu ai làm/đừng làm gì)
3) So sánh hơn của tính từ/ trạng từ:
- a) So sánh hơn với tính từ:
S1 + be + adj-er/more-Adj + than + S2 (+be)
= S2 + be –not + as/so + Adj + as + S1 (+be)
VD: The countryside is more peaceful than the city.
= The city isn’t as peaceful as the countryside.
- b) So sánh kém hơn với tính từ:
S1 + be + less +Adj + than + S2 (+be)
VD: My laptop is less luxirious than yours.
- c) So sánh hơn với trạng từ:
S1 + V + Adv-er/ more-Adv + than + S2 (+Aux)
Lưu ý: Aux = Auxiliary = trợ động từ
VD: Can you walk more slowly? I can’t follow you.
- d) So sánh kém hơn với trạng từ:
S1 + V + less + Adv + than + S2 (+Aux)
VD: Phong acts less responsibly than anyone in my class.
4) Câu đơn (Simple), câu ghép (Compound), câu phức (Complex):
- a) Câu đơn:
– Là câu có một mệnh đề độc lập
Form: S + V ……
+ My father likes reading books and magazines
+ Hoa and Nga went shopping yesterday.
- b) Câu ghép (compound sentences):
– Là câu có một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ. Mệnh đề phụ thường bắt đầu bằng các liên từ. Có hai dạng câu ghép:
* S1 + V1 ….., and/but/or/so/yet + S2 + v2..
* S1 + V1 ..; therefore/however/moreover/otherwise.., + S2 + V2…
VD: I like coffee, but I don’t like green tea.
– She got up late; therefore, she missed the bus.
– Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion
– Chu Dong Tu and Giong are both legendary saint; however, they are worshiped for different things.
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu ghép không thể đảo vị trí cho nhau.
- c) Câu phức (Complex sentences):
– Là dạng câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc bắt đầu bằng các liên từ như when/while (chỉ thời gian), because (chỉ lý do), although/though/eventhough (chỉ nhượng bộ, tương phản), if/unless (chỉ điều kiện)
* S1 + V1 + when/while/because/although/if + S2 + V2….
Lưu ý: Hai mệnh đề có thể đảo vị trí cho nhau.
Example:
– While the elephants are racing, people cheer to encourage them. = People cheer to encourage the elephants while they are racing.
5) Simple Past tense (thì quá khứ đơn):
- a) Form: S+ Vpast…..
S + didn’t + Vbare ….
(Wh) + did + S + Vbare….?
S + was/were ….
S + wasn’t/weren’t
(Wh) + was/were + S ….?
- b) Signs (Dấu hiệu):
(1) yesterday, this morning, today,….
(2) last + time (VD: last year, last Friday…)
(3) time + ago (VD: 5 years ago, a long time ago)
(4) in + timepast (in 2010, in the past…)
(5) when + S + Vpast …..
- c) Use (cách dùng):
– Dùng để kể lại một hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm quá khứ (1/2/3/4/5)
– Kể lại một chuỗi hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
6) Past Continuous Tense (thì quá khứ tiếp diễn):
- a) Form: S + was/were + Ving ….
S + wasn’t/weren’t + Ving …
(Wh) + was/were + S + Ving…?
- b) Signs:
+ (at) this time + 1/2/3/4/5
+ at that time
+ at + giờ + 1/2/3/4/5
+ when/while + QKTD, QKĐ
+ when +QKĐ, QKTD
+ while +QKTD, QKTD (cùng lúc)
Lưu ý: Sau while luôn là thì tiếp diễn
- c) Use:
+ Thì QKTD diễn đạt một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
VD: They (have) were having dinner at 6pm yesterday.
+ Diễn đạt một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào (when/while)
VD: When/While I (listen) was listening to music, the phone (ring) rang .
+ Diễn đạt hai hoặc ba hành động đang xảy ra cùng lúc tại một thời điểm trong quá khứ.
VD: Yesterday, while my sister (study) was studying, I (play) was playing games on the smartphone.
7) The present perfect: Thì Hiện tại hoàn thành
- a) Form:
KĐ: S + have/has + (Adv) + PII ……
PĐ: S + haven’t/ hasn’t + PII …..
NV: (Wh) + have/has + S + (Adv) + PII …?
– Yes, S +have/has
– No, S + haven’t / hasn’t
- b) Signs (Dấu hiệu):
+ Trước PII: never(chưa bao giờ); ever(đã từng, đã bao giờ); already(rồi); just(vừa mới)
+ Cuối cấu: before(trước đây); recently/lately(gần đây); yet(chưa);so far=till now=until now=up to now=up to present(cho đến nay), for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian.
+ Đầu câu:
- a) How long + have/has + S + PII….?
- b) It/This is the first time + S + have/has + (ever) + PII …
(Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì)
= S + have/has + never + PII… before.
VD: This is the first time we have visited Da Lat.
= We have never visited Da Lat before.
- c) S + be + the + Adj-est/ most-Adj + N + (that) + S + have/has + (ever) + PII ….
= S + have/has + never + PII … such a/an +adj + N
VD: This/best/cake/I/ever/eat.
= This is the best cake that I have ever eaten.
= I have never eaten such a good cake (like this) before.
= I have never eaten a better cake than (one) before.
- d) S + last + V-past …….. + 1/2/3/4/5
= The last time + S + Vpast + was + 1/2/3/4/5
= S + haven’t/hasn’t + PII.. + since + 1/2/4(bỏ in), 5(bỏ when) for + 3(bỏ ago)
= It’s + 3 (bỏ ago) + since + S + last + V-past …. (nếu có dấu hiệu số 3)
VD: + I last painted my house three years ago.
= The last time I painted my house was three years ago.
= I haven’t painted my house for three years.
= It is three year since I last painted my house.
+ The last time we visited Da Lat was in 2015
…..
3) Use (cách dùng):
+ 1 hành động xảy ra bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể còn tiếp diễn.
VD: I (live) ___have lived_____ since 2010
+ HĐ xảy ra trước đây nhưng không rõ thời gian.
VD: I (see) have seen_ her before.
8) Modal verbs: should/have to/must/mustn’t
- a) Dùng để diễn đạt lời khuyên:
+ S + should/shouldn’t + Vbare…..
= S + ought (not) to + Vbare ….
= S’d better (not) + Vbare…..
Example: You shouldn’t use too much computer.
= You ought not to use too much computer.
= You’d better not use too much computer.
- b) Diễn đạt nghĩa vụ, trách nhiệm (obligation)
+ S + have to + Vbare ……
VD: We have to clean our house before Tet.
- c) Diễn đạt điều không bắt buộc, không cần thiết:
+ S + don’t/doesn’t/didn’t have to + Vbare …..
need to
= It + be (not) + necessary/important (for O) + to Vbare….
VD: You don’t need to wear uniform on Saturday.
= It’s not important for you to wear uniform on Sat..
- d) Diễn đạt điều bắt buộc, phải làm gì đó (luật)
+ S + must + Vbare….
VD: You must wear a helmet when you ride a motorbike.
- e) Diễn đạt điều cấm, không được phép (luật)
S + mustn’t + Vbare…..
VD: We mustn’t talk in the class during lessons.
You mustn’t go straight when the lights are red.
9) Articles (mạo từ):
- a) A/AN:
– Dùng trước danh từ đếm được số ít (một cái gì đó/một ai đó)
VD: Pao needs a costume for the festival.
A lion lives in the jungle.
There is an exhibition of Cham arts in the city.
- b) THE:
– Dùng trước danh từ đã được nêu trước đó, hoặc danh từ đã được biết đến từ lâu, đối tượng duy nhất, hòn đảo, địa danh đặc biệt, so sánh hơn nhất….
VD:
– The Odu have the smallest population in Viet Nam
– The Kinh speak Vietnamese.
– I bought a smartphone yesterday. The smartphone is an iphone.
– There is a festival in my village. The festival is celebrated annually.
10) Cách phát âm Vs/es:
Vs/es có 3 cách phát âm
(1) /s/ nếu V có đuôi là:
k,ke,c, p,pe, t,te, f,gh,ph
(không phải than phiền)
(2) /iz/ nếu V có đuôi là:
ss, se, ce, x, sh, ge, z, ch
(sáng sớm sẽ cế xe SH gé zô chợ)
(3) /z/ nếu V có các đuôi còn lại.
11) Cách phát âm Ved:
Ved có 3 cách phát âm:
- /t/ nếu V có đuôi là:
ss, k,ke, p,pe, ce, x, sh, gh, ch
(sáng sớm không phải cế xe sh ghé chợ)
- /id/ nếu V có đuôi là:
t,te, d,de (tình đầu)
- /d/ khi V có các đuôi còn lại.
Note: + naked/id/ (a) và wicked/id/ (a): không theo quy tắc “ed”
+ “se” đa số thuộc nhóm (3) /d/ VD: organised /d/
+ ngoại trừ: practise/s/, promise/s/ thuộc nhóm (1) VD: practised/t/, promised/t/
- Câu cảm thán (Exlamatory Sentences):
– Là dạng câu dùng để diễn đạt sự ngạc nhiên, khen/chê một ai/cái gì đó.
– Form:
What +(a/an) + Adj + Ncount (+S + be/V)!
What + Adj + Nunc (+S + be/V)!
What +Adj + Ns (+S + be/V)!
= How + Adj + the N(s) + be/S + V!
Note: count = countable: đếm được
unc = uncountable: không đếm được
VD:
+ What an interesting legend it is!
= How interesting the legend is!
+ What beautiful weather it is!
= How beautiful the weather is!
+ What beautiful eyes she has!
= How beautiful the eyes she has!
Bài viết mới cập nhật
Test 001: Listen and fill in the missing words/numbers
...
Đề cương HKI môn Tiếng Anh 7 lý thuyết và bài tập
Đề cương HKI môn Tiếng Anh 7 lý thuyết và bài ...
HOT- Đề cương ôn tập HKI Tiếng Anh 8 (Lý thuyết và Bài tập)
Đề cương HKI môn Tiếng Anh 8 lý thuyết và bài ...
55 động từ bất quy tắc Tiếng Anh phổ biến nhất dành cho học sinh yếu lớp 6789
Dưới đây là bảng 55 động từ bất quy tắc Tiếng Anh ...